Các kiểu dữ liệu chính trong Oracle

Oracle cung cấp nhiều kiểu dữ liệu để lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu chính:

ORACLE

1. Kiểu dữ liệu số:

  • Số nguyên:
    • NUMBER(p,s): Lưu trữ số nguyên với độ chính xác tùy chỉnh.
    • INTEGER: Lưu trữ số nguyên từ -2147483648 đến 2147483647.
    • SMALLINT: Lưu trữ số nguyên từ -32768 đến 32767.
    • TINYINT: Lưu trữ số nguyên từ -128 đến 127.
  • Số thực:
    • FLOAT(p): Lưu trữ số thực với độ chính xác tùy chỉnh.
    • REAL: Lưu trữ số thực với độ chính xác 7 chữ số thập phân.
    • DOUBLE PRECISION: Lưu trữ số thực với độ chính xác 15 chữ số thập phân.

2. Kiểu dữ liệu chuỗi:

  • CHAR(n): Lưu trữ chuỗi cố định với độ dài n ký tự.
  • VARCHAR2(n): Lưu trữ chuỗi có độ dài thay đổi, tối đa n ký tự.
  • NCHAR(n): Lưu trữ chuỗi Unicode cố định với độ dài n ký tự.
  • NVARCHAR2(n): Lưu trữ chuỗi Unicode có độ dài thay đổi, tối đa n ký tự.
  • CLOB: Lưu trữ chuỗi có độ dài lớn, tối đa 4GB.
  • NCLOB: Lưu trữ chuỗi Unicode có độ dài lớn, tối đa 4GB.

3. Kiểu dữ liệu thời gian:

  • DATE: Lưu trữ ngày tháng.
  • TIMESTAMP: Lưu trữ cả ngày tháng và thời gian.
  • TIMESTAMP WITH TIME ZONE: Lưu trữ cả ngày tháng, thời gian và múi giờ.
  • INTERVAL DAY TO SECOND: Lưu trữ khoảng thời gian.

4. Kiểu dữ liệu đặc biệt:

  • RAW(n): Lưu trữ dữ liệu nhị phân cố định với độ dài n byte.
  • LONG RAW: Lưu trữ dữ liệu nhị phân có độ dài lớn.
  • BLOB: Lưu trữ dữ liệu nhị phân có độ dài lớn, tối đa 4GB.
  • BFILE: Lưu trữ dữ liệu nhị phân bên ngoài cơ sở dữ liệu.

Lựa chọn kiểu dữ liệu phù hợp:

Việc lựa chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường dữ liệu là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả lưu trữ và truy xuất dữ liệu. Cần cân nhắc các yếu tố như loại dữ liệu, độ dài, độ chính xác và phạm vi giá trị khi lựa chọn kiểu dữ liệu.

Ví dụ:

  • Lưu trữ tên người dùng: Sử dụng VARCHAR2(255) để lưu trữ tên người dùng có độ dài tối đa 255 ký tự.
  • Lưu trữ số điện thoại: Sử dụng VARCHAR2(15) để lưu trữ số điện thoại có độ dài tối đa 15 ký tự.
  • Lưu trữ ngày tháng: Sử dụng DATE để lưu trữ ngày tháng.
  • Lưu trữ thời gian: Sử dụng TIMESTAMP để lưu trữ cả ngày tháng và thời gian.
  • Lưu trữ nội dung bài viết: Sử dụng CLOB để lưu trữ nội dung bài viết có độ dài lớn.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận