Câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để thêm dữ liệu mới vào một bảng trong cơ sở dữ liệu SQL.
Có 2 cú pháp để sử dụng Insert into
Cách 1: chỉ định cả tên cột và giá trị được thêm vào bảng
INSERT INTO table_name (column1, column2, column3, ...) VALUES (value1, value2, value3, ...);
Cách 2: chỉ ra giá trị đưa vào mà không cần chỉ ra cột
INSERT INTO table_name VALUES (value1, value2, value3, ...);
Ví dụ:
--Chỉ định rõ ràng cột INSERT INTO customers (name, email, phone) VALUES ('Nguyễn Văn A', 'nguyenvana@gmail.com', '0123456789'); --Không chỉ định cột INSERT INTO Customers VALUES ('Tasty Tee', 'Finn Egan', 'Streetroad 19B', 'Liverpool', 'L1 0AA', 'UK'); --Thêm cùng lúc nhiều bản ghi vào bảng INSERT INTO Customers (CustomerName, ContactName, Address, City, PostalCode, Country) VALUES ('Cardinal', 'Tom B. Erichsen', 'Skagen 21', 'Stavanger', '4006', 'Norway'), ('Greasy Burger', 'Per Olsen', 'Gateveien 15', 'Sandnes', '4306', 'Norway'), ('Tasty Tee', 'Finn Egan', 'Streetroad 19B', 'Liverpool', 'L1 0AA', 'UK'); --Thêm bản ghi là kết quả của một truy vấn từ bảng khác INSERT INTO orders (customer_id, product_id, quantity) SELECT customer_id, product_id, 1 FROM customers;