Using DML statements | Sử dụng DML thao tác với table trong SQL

Các câu lệnh DML (Data Manipulation Language) trong SQL bao gồm việc chèn, cập nhật và xóa dữ liệu trong các bảng. Các câu lệnh DML phổ biến bao gồm INSERT, UPDATE, DELETE, và MERGE.

Using DML statements | Sử dụng DML thao tác với table trong SQL

1. Câu lệnh INSERT

Câu lệnh INSERT được sử dụng để thêm các hàng dữ liệu mới vào bảng.

INSERT INTO table_name (column1, column2, column3, ...)
VALUES (value1, value2, value3, ...);

--example
INSERT INTO employees (employee_id, first_name, last_name, email, hire_date, job_id, salary)
VALUES (207, 'John', 'Doe', 'john.doe@example.com', '2023-06-01', 'IT_PROG', 6000);

2. Câu lệnh UPDATE

Câu lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhật dữ liệu hiện có trong bảng.

UPDATE table_name
SET column1 = value1, column2 = value2, ...
WHERE condition;

--Cập nhật mức lương của nhân viên có employee_id là 207.
UPDATE employees
SET salary = 6500
WHERE employee_id = 207;

3. Câu lệnh DELETE

Câu lệnh DELETE được sử dụng để xóa dữ liệu khỏi bảng.

DELETE FROM table_name
WHERE condition;

--Xóa nhân viên có employee_id là 207.
DELETE FROM employees
WHERE employee_id = 207;

4. Câu lệnh MERGE

Câu lệnh MERGE được sử dụng để thực hiện các hoạt động INSERT, UPDATE, hoặc DELETE trong một câu lệnh duy nhất, thường được sử dụng để đồng bộ hóa hai bảng.

MERGE INTO target_table USING source_table
ON (condition)
WHEN MATCHED THEN
UPDATE SET column1 = value1, column2 = value2, ...
WHEN NOT MATCHED THEN
INSERT (column1, column2, ...)
VALUES (value1, value2, ...);

--Đồng bộ hóa bảng employees_staging với bảng employees.
MERGE INTO employees e
USING employees_staging es
ON (e.employee_id = es.employee_id)
WHEN MATCHED THEN
UPDATE SET e.first_name = es.first_name,
e.last_name = es.last_name,
e.email = es.email,
e.hire_date = es.hire_date,
e.job_id = es.job_id,
e.salary = es.salary
WHEN NOT MATCHED THEN
INSERT (employee_id, first_name, last_name, email, hire_date, job_id, salary)
VALUES (es.employee_id, es.first_name, es.last_name, es.email, es.hire_date, es.job_id, es.salary);

Tóm lại

  • INSERT: Thêm dữ liệu mới vào bảng.
  • UPDATE: Cập nhật dữ liệu hiện có trong bảng.
  • DELETE: Xóa dữ liệu khỏi bảng.
  • MERGE: Đồng bộ hóa dữ liệu giữa hai bảng, kết hợp các hoạt động INSERT, UPDATE, và DELETE trong một câu lệnh duy nhất.

 

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận