Trong bài này, chúng ta sẽ làm quen với các lệnh thường sử dụng để quản trị PostgreSQL.
Kết nối – Connection: Kết nối tới PostgreSQL Server chúng ta thường sử dụng psql, pgadmin and dbeaver
sudo – postgres psql hoặc: su postgres psql | kết nối vào database qua psql |
\conninfo | lấy thông tin về kết nối |
show server_version; select version(); cat PG_VERSION pg_config –version | postgres version |
\dx | danh sách các extension đã cài đặt |
\q | thoát khỏi psql |
Databases:
\l select datname from pg_database; | list danh sách database có trong hệ thống |
\c \connect | thông tin kết nối vào db |
select current_database(); | database hiện tại đang kết nối vào |
select datname, pg_size_pretty(pg_database_size(datname)) from pg_database order by pg_database_size(datname) desc; | All databases size limits in descending order. |
\dn | list schemas |
SELECT schema_name FROM information_schema.schemata; | |
\dt | list table |
\du | list user |
SELECT rolname FROM pg_roles; select current_user; | |
select datname,usename, state, query from pg_stat_activity; | xem user đang running |
\g | lệnh chạy trước đó |
\s | lịch sử lệnh đã thực thi |
\e | sửa thông tin truy vấn |
\i query statement | thực thi một file .SQL |
\o filename_to_store the output. | lưu thông tin output ra file |
show config_file; | thông tin đường dẫn file config |
show hba_file; | thông tin đường dẫn file pg_hba |
sudo systemctl status postgresql-15 | Kiểm tra trạng thái database |
SHOW all; | Hiển thị thông tin cấu hình tất cả hệ thống database |
show data_directory; | Đường dẫn đến thư mục data của postgresql |
\timing | bật/tắt bộ đếm thời gian thực thi lệnh |