Snapshot Standby trong Oracle Data Guard là một loại cơ sở dữ liệu dự phòng được sử dụng để tạo bản sao nhanh, có thể cập nhật của cơ sở dữ liệu chính Oracle. Nó khác với các loại cơ sở dữ liệu dự phòng khác như Physical Standby và Logical Standby.
THÔNG TIN CHI TIẾT 2 NODE:
Items | Primary – SRV1 | Standby – SRV2 |
hostname | srv1 | srv2 |
ip | 192.168.1.11 | 192.168.1.12 |
db name | duodb | duodb |
instance_name | duodb | stand |
db_unique_name | duodb | stand |
version DB | 19.3 | 19.3 |
DB_HOME | /u01/app/oracle/ product/19.3.0/dbhome_1 | /u01/app/oracle/ product/19.3.0/dbhome_1 |
DB_BASE | /u01/app/oracle | /u01/app/oracle |
global database name | srv1.localdomain | srv2.localdomain |
SRV1 – server tôi đặt là Primary
SRV2 – server tôi đặt là Standby
Kiểm tra thông tin database:
Check thông tin 2 DB:
select status,instance_name,database_role,open_mode from v$database,v$Instance;
DB prim:
SQL> select status,instance_name,database_role,open_mode from v$database,v$Instance;
STATUS INSTANCE_NAME DATABASE_ROLE OPEN_MODE
———— —————- —————- ——————–
OPEN duodb PRIMARY READ WRITE
DB standby:
SQL> select status,instance_name,database_role,open_mode from v$database,v$Instance;
STATUS INSTANCE_NAME DATABASE_ROLE OPEN_MODE
———— —————- —————- ——————–
MOUNTED stand PHYSICAL STANDBY MOUNTED
SRV Primary: check status và đảm bảo không có cảnh báo hay lỗi:
select switchover_status from v$database;
SQL> select switchover_status from v$database;
SWITCHOVER_STATUS
——————–
TO STANDBY
Check GAP trên cả 2 node và đảm bảo không có cảnh báo gì: (nếu có => hãy khắc phục lỗi trước khi thực hiện các bước tiếp theo)
select status, gap_status from v$archive_dest_status where dest_id = 2;
SQL> select status, gap_status from v$archive_dest_status where dest_id = 2;
STATUS GAP_STATUS
——— ————————
VALID NO GAP
Check thông tin sequence đảm bảo 2 bên đồng bộ với nhau: (cùng số seq):
select thread#,max(sequence#) from v$archived_log group by thread#;
SQL> select thread#,max(sequence#) from v$archived_log group by thread#;
THREAD# MAX(SEQUENCE#)
———- ————–
1 16
SQL> select thread#,max(sequence#) from v$archived_log group by thread#;
THREAD# MAX(SEQUENCE#)
———- ————–
1 16
Standby stop the mrp process: (dừng quá trình đồng bộ bên Standby), sau đó shutdown và khởi động DB ở chế độ mount:
alter database recover managed standby database cancel; shut immediate startup mount
Standby: tiến hành convert thành Snapshot standby database, sau đó Open database trong read-write mode kiểm tra database sau khi Open:
alter database convert to snapshot standby; alter database open; select status, instance_name, database_role,open_mode from v$database, v$instance;
Standby Testing: thêm user, table và data vào trong Snapshot standby:
create user duo identified by oracle; grant connect, resource to duo; alter user duo quota unlimited on users; conn duo/oracle create table sample111(code number, name char(20)); insert into sample111 values(1,'duong duong'); commit; select * from sample111;
Check seq trên cả 2 Node:
select thread#,max(sequence#) from v$archived_log group by thread#; select process,status,sequence# from v$managed_standby;
SQL> select thread#,max(sequence#) from v$archived_log group by thread#;
THREAD# MAX(SEQUENCE#)
———- ————–
1 16
Standby: tắt và mount database:
shut immediate startup mount
Standby: chuyển đổi từ Snapshot tới Physical standby, sau đó shutdown và open lại:
alter database convert to physical standby; shut immediate startup select status,instance_name,database_role,open_mode from v$database,v$Instance;
Standby: bật chế độ đồng bộ redo log để nhận redo apply từ Primary:
alter database recover managed standby database disconnect from session;
Check lại 2 node:
select status, gap_status from v$archive_dest_status where dest_id = 2; select switchover_status from v$database;
SQL> select status, gap_status from v$archive_dest_status where dest_id = 2;
STATUS GAP_STATUS
——— ————————
VALID NO GAP
SQL> select status, gap_status from v$archive_dest_status where dest_id = 2;
STATUS GAP_STATUS
——— ————————
VALID
SQL> select switchover_status from v$database;
SWITCHOVER_STATUS
——————–
TO STANDBY
SQL> select switchover_status from v$database;
SWITCHOVER_STATUS
——————–
NOT ALLOWED
Standby: kiểm tra xem còn user và table đã tạo trước đó không? (sẽ mất đi vì Standby bây giờ đã đồng bộ từ Primary nên clear hết)
select * from duo.sample111;
SQL> select * from duo.sample111;
select * from duo.sample111
*
ERROR at line 1:
ORA-00942: table or view does not exist
Primary: tạo user và table sau đó check bên Standby dữ liệu đã đồng bộ hay chưa:
create user duong identified by oracle; grant connect, resource to duong; alter user duong quota unlimited on users; conn duong/oracle create table tab1(code number, name char(20)); insert into tab1 values(1,'duong duong 222'); commit; select * from tab1;
Sau đó sang bên Standby check xem có thông tin hay chưa:
sqlplus / as sysdba conn duong/oracle select * from tab1;
SQL> conn duong/oracle
select * from tab1;
Connected.
SQL>
CODE NAME
———- ——————–
1 duong duong 222
Chúc các bạn thành công.