RMAN cung cấp một số lệnh để kiểm tra và quản lý các bản sao lưu của cơ sở dữ liệu Oracle. Dưới đây là một số lệnh phổ biến mà bạn có thể sử dụng.
Quản lý dữ liệu Backup với RMAN | Manage Backup data with RMAN Oracle database
Kiểm tra các bản sao lưu
Hiển thị tất cả các bản sao lưu (bao gồm cả backup set và image copy).
LIST BACKUP;
Hiển thị tất cả các bản sao lưu của cơ sở dữ liệu.
LIST BACKUP OF DATABASE;
Hiển thị tất cả các bản sao lưu của archive log.
LIST BACKUP OF ARCHIVELOG ALL;
Hiển thị tóm tắt thông tin về các bản sao lưu.
LIST BACKUP SUMMARY;
Kiểm tra các image copy
Hiển thị tất cả các image copy.
LIST COPY;
Hiển thị tất cả các image copy của cơ sở dữ liệu.
LIST COPY OF DATABASE;
Kiểm tra các file điều khiển và các bản sao lưu control file
Hiển thị tất cả các bản sao của file điều khiển.
LIST COPY OF CONTROLFILE;
Hiển thị tất cả các bản sao lưu của file điều khiển.
LIST BACKUP OF CONTROLFILE;
Hiển thị chi tiết thông tin backup set
Hiển thị chi tiết các backup set.
LIST BACKUPSET;
Kiểm tra tính toàn vẹn của các bản sao lưu
Kiểm tra tính toàn vẹn của một backup set hoặc image copy cụ thể.
VALIDATE BACKUPSET <backupset_number>;
Kiểm tra tính toàn vẹn của toàn bộ cơ sở dữ liệu.
VALIDATE DATABASE;
Quản lý các bản sao lưu
Xóa các bản sao lưu cũ hoặc không cần thiết.
DELETE BACKUP;
Xóa tất cả các bản sao lưu của cơ sở dữ liệu.
DELETE BACKUP OF DATABASE;
Xóa tất cả các bản sao lưu của archive log.
DELETE BACKUP OF ARCHIVELOG ALL;
Xóa các bản sao lưu cũ không còn cần thiết theo chính sách giữ lại (retention policy).
DELETE OBSOLETE;
Kiểm tra các lệnh và tác vụ đã thực hiện
Hiển thị các lỗi đã được ghi nhận bởi RMAN.
LIST FAILURE;
Hiển thị các đối tượng trong cơ sở dữ liệu cần được sao lưu theo chính sách giữ lại hiện tại.
REPORT NEED BACKUP;
Hiển thị các bản sao lưu không còn cần thiết theo chính sách giữ lại hiện tại.
REPORT OBSOLETE;
Hiển thị các incarnation của cơ sở dữ liệu (mỗi lần mở cơ sở dữ liệu với RESETLOGS tạo ra một incarnation mới).
LIST INCARNATION;